Potassium hydrogen phosphate (KDP, KH2PO4)

Potassium hydrogen phosphate hay Monopotassium photphat ( MKP ) ( còn gọi là kali dihydrogenphosphat, KDP, hoặc monobasic potassium phosphate ) là hợp chất vô cơ có công thức KH2PO4. Cùng với dipotassium phosphate ( K2HPO4. ( H2O ) x ), nó thường được sử dụng làm phân bón, phụ gia thực phẩm và chất đệm. Muối thường kết tinh với muối kali cũng như với axit photphoric .

KH2PO4 potassium hydrogen phosphate

Các đơn tinh thể là chất điện môi ở nhiệt độ thường. Ở nhiệt độ dưới −150 ° C (−238 ° F), chúng trở thành sắt điện.

Cấu trúc của KH2PO4

Monopotassium phosphate hoàn toàn có thể sống sót ở 1 số ít dạng đa hình. Ở nhiệt độ phòng, nó tạo thành những tinh thể cận điện với đối xứng tứ giác. Khi làm lạnh đến − 150 ° C ( − 238 ° F ), nó chuyển thành pha sắt điện của đối xứng trực thoi, và nhiệt độ quy đổi lên đến − 50 ° C ( − 58 ° F ) khi hydro được thay thế sửa chữa bằng đơteri. Gia nhiệt đến 190 ° C ( 374 ° F ) sẽ biến hóa cấu trúc của nó thành đơn tà. Khi đun nóng thêm, MKP bị phân hủy, do mất nước, thành kali Methotphat, KPO3, ở 400 ° C ( 752 ° F ) .

Sản xuất

Monopotassium photphat (KH2PO4) được tạo ra do tác dụng của axit photphoric với kali cacbonat.

Ứng dụng của KH2PO4

Bột MKP cấp phân bón chứa tương tự 52 % P2O5 và 34 % K2O, và được dán nhãn NPK 0-52-34. Bột MKP thường được sử dụng làm nguồn dinh dưỡng trong thương mại nhà kính và thủy canh .

Là một tinh thể, MKP được chú ý vì các đặc tính quang học phi tuyến tính của nó. Được sử dụng trong bộ điều biến quang học và quang học phi tuyến tính như thế hệ sóng hài thứ hai (SHG).

Cũng cần quan tâm là KD * P, kali dideuterium photphat, với những đặc tính hơi khác nhau. KDP có độ bền cao được sử dụng trong quy đổi tần số phi tuyến của ánh sáng laser thay vì KDP proton hóa ( thường thì ) do thực tiễn là sự thay thế sửa chữa proton bằng deuteron trong tinh thể làm biến hóa âm bội thứ ba của phân tử OH mạnh lê dài sang bước sóng dài hơn, chuyển dời nó hầu hết ra khỏi khoanh vùng phạm vi của vạch cơ bản ở khoảng chừng 1064 nm của laser dựa trên neodymium. KDP thường thì có độ hấp thụ ở bước sóng này giao động 4,7 – 6,3 % trên cm độ dày trong khi KDP có độ cứng cao có độ hấp thụ thường nhỏ hơn 0,8 % trên cm .
Monopotassium phosphate được sử dụng như một thành phần trong đồ uống thể thao như Gatorade và Powerade .

Trong y học, monopotassium phosphate được sử dụng để thay thế sửa chữa phosphate trong bệnh giảm phosphate huyết

Related Posts

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *