I. Định nghĩa
Tính từ là từ bổ nghĩa cho danh từ nhằm mục đích miêu tả những đặc tính của người, vật, sự vật hoặc vấn đề mà danh từ đó đại diện thay mặt
Ví dụ :
the Vietnamese book (quyển sách tiếng Việt)
Bạn đang đọc: Tính từ (Adjectives) là gì?
Trong những ví dụ trên, good, lazy, interesting, old, và Vietnamese lả
những tính từ bổ nghĩa cho những danh từ pupil, cat, film, skirt, và book .II.Phân loại tính từ
Trong tiếng Anh có những loại tính từ sau :
1. Tính từ miêu tả ( descriptive adjectives ) : là từ miêu tả về màu săc, size, phẩm chất … cùa danh từ. Phần lớn tính tư trong
tiếng Anh là tính từ miêu tả, gồm có nice, good, red, green, blue, big, small, long, short, intelligent, ….Ví dụ:
a red hat(một cái nón màu đò)
an intelligent boy ( một cậu bẻ mưu trí )
the long roads (những con đường dài)
2 Tính từ chiếm hữu ( possessive adjectives ) : là từ dùng để chỉ danh từ đóThuộc về ai hoặc cái gì. Các tính từ chiếm hữu thường bao gôm my your, his, her, its, our, your, their .
Ví dụ:
my house(nhà của tôi)
your car (xe hơi cua bạn)
its legs(chân của nó)
3. Tính từ chỉ SỐ đếm ( Cardinal Adjectives ) : là từ dùng để đếm, thường gồm có những từ nhưorte, two, three, four, five, six, seven, ….
Ví dụ:
one chair(một cái ghe)
two tables (hai cái bàn)
three flowers(ba bông hoa)
4Tính từ chỉ số thứ tự (Ordinal Adjectives): là từ dùng để đếm thứ tự, thường bao gồm n hững từ nhu first, second, third fourth, fifth, sixth, seventh
Ví dụ:,
the first day (ngày thứ nhât)
the second daughter ( đứa con gái thứ hai )
the third house(ngôi nhà thứ ba)
5Tính từ bất định (Indefinite Adjectives): là từ không chỉ rõ sô lượng cụ thể là bão nhiêu. Các tính từ bất định thường bao gôm some any, much, many, little,few, all, every,….
Vi dụ;
I have some money. Tôi có một chút ít tiền .
He drinks much beer. Anh ấy uống nhiều bia .
6. Tính Từ nghi vấn ( interrogative Adjectives ) : là những từ dùng đê hỏi như what, which .Vi dụ;
What experience has she had ?
Cô ấy đã có những kinh nghiệm tay nghề gỉ ?
Which cake do you like ?
Con thích cái bánh nào ?7.Tính Từ chỉ định (Demonstrative Adjectives): là từ đi vói chtnh từ đé chi cái này hay cái kia. Các tính từ chi định bão gôm thừ that, these, those.’
Ví dụ:
this table(cái bàn này)
that boy(cậu bé kia)
these people(những ngườinày)
those flowers(những bông hoa kia)
8. Tính từ riêng ( Proper adjectives ) : là từ xuit phát từ một danh từ riêng. Chú ý viết hoa tính từ riêng
Ví dụ:
Vietnam—> Vietnamese
EnglandEnglish
Japan—> Japanese
III.Vị trí của tính từ
Tính từ thường đứng ờ những vị trí sau :
1. Trước danh từ: thường là những tính từ miêu tả như nice, bright good, pretty, beautiful, big, small,….
Ví dụ :
That is a small house .
Đỏ là một ngôi nhà nhỏ .
She is a pretty woman .
Bà ấy là một phụ nữ đẹp .2 Sau động từ nối be, seem, get, look, become,….
Ví dụ :
Nam is tall .
Nam thì cao .3.Sau danh từ:
Tính từ có thể đi sau danh từ mà nó bổ nghĩa trong những trường hợp sau đây:
a Khi tính từ được dùng để định phẩm chất / đặc thù cho những dạ ‘ từ bát định something, someone, anything, nothing, everything ….
Ví dụ:
There is nothing serious .
Không có gì nghiêm trọng .
Is there anything new in that book ?Quyển sách đó có gì mới không?__
b.Khi có hai hay nhiều tính từ được nổi với nhau băng “and” hoặc “but” cùng bổ nghĩa cho danh từ.
Vi dụ:
He is a boy both clever and wise .
Nó là một cậu bé vừa mưu trí vừa khôn ngoan .
She is a girl not only intelligent but also modest .
Nó là một cô bé chẳng những mưu trí mà còn nhã nhặnc.Khi tính từ được dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường (chiêu dài, chiêu cao, tuổi tác,
Vi dụ:
Ả river is three hundred miles long .
Con sông dài 300 dặm .
My father is seventy-nine years old .
Ba tôi 79 tuổi .
The lake is five meters deep .
Hồ sâu 5 mét .d.Khi tỉnh từ có túc từ theo sau.
Vi dụ:
She is a girl greedy of money .
Cô ấy là một cô gái tham tiền .
It is a room full ofpeople .
Đó là một căn phòng đầy người ,e.Khỉ tinh từ là thành phân của mệnh đề được rút gọn.
Vi dụ:
The glass ( which was ) broken yesterday is very expensive .
Cái ly ( mà ) bị bể ngày trong ngày hôm qua thì rất đắt .
I want to tell you a story ( which is ) interesting .
Tôi muốn kể cho bạn nghe một câu truyện mê hoặc. f Khi tinh từ ở dạng so sảnh .Vi dụ :
They have a house bigger than yours .
Họ cỏ một cãn nhà lớn hon cùa bạn .
When is a girl prettiest ?
Con gái đẹp nhất là khi nào ?g.Sau túc từ của các động từ to find, to make, to keep.
Ví dụ:
The news made her happy .
Tin đó làm cô ấy vui .
Ifind him handsome .
Tôi thấy nó đẹp trai .h.Những tỉnh từ tận cùng bằng ‘’-able” và “-ible” cũng có thê dùng sau danh từ:
Ví dụ:
We want to speak to a person responsible .
Chúng tôi muốn trò chuyện với một người chịu trach nhiẹm. They rent the books available in the library .
Họ mượn những quyển sách cỏ sẵn trong thư viện .
Ghi chú :-Đa số tính từ đứng trước danh từ đều có thể đứng một mình, không có danh từ kèm theo.
Ví dụ:
a nice girl—>This girl is nice,
an interesting film->This film is interesting.
-Tuy nhiên, có một số tính từ chi dùng được trước danh từ như main, chief, indoor, outdoor, only, former, latter,….
Vi dạ:
the main road(con đường chính)
the only person(người duy nhât)
a former prime minister(một vị nguyên thù tướng)
–
Những tính từ bẳt đầu bằng ua” như asleep, afraid, alive, awake, alone ashamed,… và một số tính từ khác như content, ill, exempt, well, unable fine… chì xuất hiện sau động từ nối hoặc sau danh từ mà nó bô nghĩa.
Source: https://livesharewiki.com
Category : HỎI ĐÁP